Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim (tiếng Hàn: 받침). Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:
Ví dụ trong các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là những phụ âm cuối.
Bước đầu tiên của học một ngôn ngữ đó là bạn sẽ phải học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó một cách thuần thục. Tiếng Hàn Quốc cũng vậy, bước đầu tiên bạn cũng phải học chữ Hàn Quốc. Học chữ Hàn Quốc sẽ khó khăn hơn học chữ tiếng Anh một chút vì bảng chữ cái tiếng Hàn không phải chữ cái La Tinh như tiếng Việt. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chữ Hàn Quốc và cách học chữ Hàn Quốc thật hiệu quả nhé.
Chữ Hàn Quốc hay còn gọi là chữ Hangeul do vua Sejong sáng tạo và sự ra đời của bảng chữ cái biểu tượng sáng tạo cho người Hàn trong suốt 5000 năm lịch sử. Trước đây, người dân Hàn Quốc sử dụng Hán tự, vì việc sử dụng Hán tự cho các văn bản không được phổ cập và gây khó khăn cho tầng lớp nhân dân trong việc hiểu văn bản nên vua Sejong đã sáng tạo ra bảng chữ cái Hangeul để người dân có chữ của dân tộc mình, dễ dàng học chữ Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hàn Quốc gồm 10 nguyên âm và 11 phụ âm cơ bản. Bên cạnh đó, còn có 11 nguyên âm kép và 5 phụ âm kép.
Mẫu tự ngang: ㅗ( o), ㅜ (u), ㅡ (ư)
Về phát âm nguyên âm, chúng ta không nên đóng chặt miệng, hay mở khẩu hình quá hẹp,như thế thì âm sẽ không được tròn và rõ. Đặc biệt với nguyên âm đơn , chúng ta phải mở khẩu hình lớn hơn các nguyên âm đôi, nguyên âm mở rộng.
Về phần phát âm phụ âm, bạn cũng lưu ý đến vị trí lưỡi, luồng hơi, đặc biệt với âm bật hơi phải bật hơi thật rõ và với phụ âm căng, thì bạn hãy chú ý nói từ cổ họng , thực ra âm này bạn chỉ cần phát âm giống các phụ âm tương ứng của tiếng Việt là được.
Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.
Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ
Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.
Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ
Bài trên đây là phần khái quát của mình về bước đầu trong học chữ Hàn Quốc, cảm ơn bạn đã đọc bài và mong bài viết sẽ có ích với bạn.
Liên hệ đăng ký khóa học và tìm việc làm tại đây:
Master Korean! Master Your Job!
Hệ thống đào tạo tiếng Hàn online hàng đầu đến từ Hàn Quốc
? Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn
? Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn
? Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam
? Email: [email protected]
Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây.
Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. So với các ngôn ngữ khác, tiếng Hàn được đánh gia dễ học hơn vì vậy các bạn không cần phải quá lo lắng cho việc học tiếng Hàn nhé.
Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng điểm qua một vài ý chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.
Trước khi học bảng chữ cái tiếng Hàn chũng ta cùng tìm hiểu qua về nguồn gốc cũng như sự hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn.
Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.Nó được lập bởi vị vua thứ 4 của triều đại Sejong cùng với sự góp sức của các nhân sĩ trong Tập hiền điện.
Hệ thống chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng vào năm 1446 với tên gọi Huấn dân chính âm. Tại Hàn Quốc hiện nay có ngày Hangeul là ngày để kỉ niệm sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul ra được tạo ra để giúp mọi người dân có thể đọc và viết chữ, đặt biệt là tầng lớp bình dân. Thay vì sử dụng chữ Hán và các văn bản tiếng Triều Tiên như trước đó. Việc sử dụng nó giúp người dân có được một ngôn ngữ mới đơn giản và dễ học hơn. Bộ Huấn dân chính âm do vua Sejong sáng tác đã có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các giai cấp lãnh đạo trong xã hội thời xưa.
Cho đến nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền tảng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
Nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:
Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.