Tỉnh/ Thành An Giang Bạc Liêu Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Kạn Bắc Giang Bắc Ninh Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Nội Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hậu Giang Huế Hòa Bình HCMC Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lạng Sơn Lào Cai Lâm Đồng Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phan Thiết Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Thanh Hóa Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Tiền Giang Đồng Tháp Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái
Tỉnh/ Thành An Giang Bạc Liêu Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Kạn Bắc Giang Bắc Ninh Bến Tre Bình Dương Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Cần Thơ Đà Nẵng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Nội Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hậu Giang Huế Hòa Bình HCMC Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lạng Sơn Lào Cai Lâm Đồng Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phan Thiết Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Thanh Hóa Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Tiền Giang Đồng Tháp Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái
a. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
– Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.
c. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
– Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án;
– Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
d. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
Xem các KCN và kho xưởng tại Bắc Ninh:
Khu công nghiệp VSIP – Bắc Ninh
Khách hàng và doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư vui lòng liên hệ hotline 0967 41 31 86 hoặc điền vào form sau để nhận thêm thông tin chi tiết.
Theo quy hoạch huyện Quế Võ sẽ có 03 khu công nghiệp tập trung. Trong đó Khu Công Nghiệp Quế Võ 2 là khu công nghiệp thứ 2 được triển khai làm bàn đạp cho kinh tế mạn gần Hải Dương và Gia Bình đang phát triển. Đây cũng là cú huých giúp nền kinh tế Bắc Ninh phát triển toàn diện hơn thay vì chỉ tập trung vào khu giáp thành phố.
Khu công nghiệp Quế Võ 2 được phát triển bởi chủ đầu tư IDICO tại địa phận huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Dự án có thời gian vận hành từ năm 2007 đến năm 2057.
– Đơn vị cung cấp: Công ty Điện lực Khu vực 1, Bắc Ninh.
+ Giá điện giờ cao điểm (9:30-113:30; 17:00-20:00): 2.862 VND/kWH
+ Giá điện giờ bình thường (04:00-9:30; 11:30-17:00; 20:00-22:00): 1.572 VND/kWH
+ Giá điện giờ thấp điểm (22:00-04:00): 1.004 VND/kWH
– Nguồn: Nhà máy cấp nước sạch của KCN, công suất 10.000 m3/ngày đêm; công nghệ xử lý nước mặt; bơm biến tần.
– Giá cung cấp nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt: 10.500 VND/m3 (đã bao gồm thuế VAT và thuế tài nguyên nước)
Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel… đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet cho các nhà đầu tư.
Bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa, nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp.
– Nước mưa được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận.
– Nước thải được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường.
– Tổng công suất thiết kế: 8.000 m3/ngày đêm.
– Tiêu chuẩn nước thải đầu vào: Cột B, QCVN 40:2011/ BTNMT.
– Kích thước đường ống thoát nước thải chính và các nhánh tới từng khu đất: D400 – D600.
– Giá xử lý nước thải (dịch vụ thoát nước): 8.000 đồng/m3 (Đã bao gồm thuế VAT và Phí bảo vệ môi trường), khối lượng được tính bằng 80% nước sạch sử dụng.
Hệ thống đường giao thông trong Khu công nghiệp được quy hoạch theo dạng ô vuông bàn cờ đảm bảo cho giao thông thuận lợi đến từng lô đất.