Dịch Vụ Ăn Uống Thuế Suất Bao Nhiều Năm 2024 Là

Dịch Vụ Ăn Uống Thuế Suất Bao Nhiều Năm 2024 Là

Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, được quy định như thế nào? Thuế suất là một khoản chi phí mà các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê phải chịu khi kinh doanh. Nếu đang có ý tưởng mở nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, bạn cần hiểu rõ về mức thuế dịch vụ ăn uống để có cơ sở định giá đồ ăn, đồ uống cho quán. Hôm nay, bePOS sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về thuế dịch vụ ăn uống 2023 nhé!

Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, được quy định như thế nào? Thuế suất là một khoản chi phí mà các nhà hàng, quán ăn, quán cà phê phải chịu khi kinh doanh. Nếu đang có ý tưởng mở nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, bạn cần hiểu rõ về mức thuế dịch vụ ăn uống để có cơ sở định giá đồ ăn, đồ uống cho quán. Hôm nay, bePOS sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về thuế dịch vụ ăn uống 2023 nhé!

Một số điểm cần lưu ý khác về mức thuế ngành dịch vụ ăn uống

Để trả lời câu hỏi dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cũng cần quan tâm về các mức thuế suất cụ thể. Thuế dịch vụ ăn uống 2023 được pháp luật quy định như sau:

Thực phẩm tươi, chưa qua chế biến sẽ phải chịu mức thuế GTGT là 5%.

Thuế VAT dịch vụ ăn uống 2023 mới nhất được áp dụng là 10%. Trước đó, vào năm 2022, các nhóm dịch vụ, hàng hóa thuộc mức thuế 10% sẽ được giảm xuống còn 8%, theo Nghị định 15/2022 của Chính phủ. Tuy nhiên, trong Nghị định cũng ghi rõ, mức giảm này chỉ áp dụng đến hết 31/12/2022.

Trên đây, bePOS đã giải đáp thắc mắc dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, cần chú ý những loại thuế nào. Nếu đang có ý định mở nhà hàng, quán cà phê hay quán ăn, hãy cập nhật những thông tin về các loại thuế suất, các loại chi phí phải trả trước khi bắt tay vào kinh doanh.

Đối tượng áp dụng của các mức thuế GTGT là gì?

Các mức thuế GTGT được áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ như sau:

Đối với mô hình doanh nghiệp kinh doanh F&B

Theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành, doanh nghiệp F&B cần nộp các loại thuế sau:

Thứ nhất, thuế TNDN với mức thuế suất là 22%, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Bộ Luật thuế TNDN. Tuy nhiên, một số trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất TNCN 22% sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20 từ ngày 1/1/2016.

Thứ hai, với các doanh nghiệp F&B có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng, thì việc áp dụng thuế suất 20% hoặc lấy doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là khoản doanh thu của năm trước.

Thứ ba, thuế TNDN là khoản thuế thu dựa trên phần thu nhập chịu thuế của một nhà hàng, quán ăn, quán cà phê,...Quá trình tính thuế phải thực hiện khấu trừ từ khi đạt đến giá trị chịu thuế nhất định tại thời điểm đó, theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung liên quan đến thuế suất ngành hàng dịch vụ ăn uống F&B. F&B là một trong các ngành hàng chiếm tỷ trọng GDP lớn nhất cả nước, các quán ăn, nhà hàng xuất hiện với số lượng lớn. Do vậy, chủ kinh doanh phải nắm rõ các loại thuế mà mình phải nộp.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY

✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 /  Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống

Vậy còn thuế doanh nghiệp bao nhiêu, được pháp luật quy định thế nào? Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu đối với doanh nghiệp thì được quy định như sau:

Mức thuế suất ngành dịch vụ ăn uống F&B

Mức thuế suất ngành F&B kể từ 1/1/2023

Thuế suất ngành dịch vụ ăn uống F&B là gì?

Thuế VAT hay còn gọi là thuế GTGT, được đánh vào các sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Thuế VAT là thuế gián thu mà đối tượng phải nộp là người tiêu dùng cuối cùng phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế VAT ngành dịch vụ ăn uống là loại thuế mà người tiêu dùng dịch vụ ăn uống phải nộp trên mỗi hóa đơn sử dụng. Người kinh doanh dịch vụ ăn uống là người thu hộ và có nghĩa vụ phải nộp lại cho Cơ quan thuế.

Trên thực tế, thuế VAT là khoản thuế đối với việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trong nước. Do đó, các loại hàng hóa xuất khẩu sẽ được hoàn thuế VAT, nghĩa là người tiêu dùng ở nước ngoài không phải chịu thuế VAT. Đối với các ngành hàng và loại hàng hóa, dịch vụ sẽ được quy định riêng về mức thuế suất phải nộp.

Đối với mô hfinh cá thể, hô kinh doanh F&B

Hộ kinh doanh hay cá thể kinh doanh dịch vụ F&B sẽ phải chi trả 2 loại thuế: Thuế TNCN và thuế VAT. Công thức tính thuế, người kinh doanh cần nắm:

Thuế VAT (chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế VAT x Tỷ lệ thuế VAT

Thuế TNCN (chủ kinh doanh nộp) = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Theo đó, mức tỷ lệ thuế áp dụng đối với ngành F&B tại Việt Nam năm 2023 là:

Trong trường hợp chủ kinh doanh không phải chịu thuế VAT, không phải kê khai thuế VAT thì:

Các loại thuế suất ngành dịch vụ ăn uống F&B tại Việt Nam

Các loại thuế suất ngành F&B tại VN

Căn cứ vào từng sản phẩm, dịch vụ từng ngành hàng khác nhau sẽ được quy định mức thuế VAT khác nhau. Căn cứ theo Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008 và được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014 và 2016, các loại thuế suất áp dụng cho ngành dịch vụ ăn uống.

Thứ nhất, thuế VAT cho ngành F&B được áp dụng trên giá trị gia tăng thêm mà không bắt buộc áp dụng với toàn bộ các hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp F&B đang kinh doanh. Tùy vào từng sản phẩm, dịch vụ khác nhau mà có thể áp dụng các mức VAT là 0%, 5% và 10%.

Thứ hai, thuế doanh nghiệp doanh nghiệp F&B - là khoản thuế mà các nhà hàng, quán cà phê phải nộp dựa trên phần thu nhập chịu thuế. Quá trình tính thuế phải khấu trừ trên các khoản chịu thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thứ ba, người nộp thuế - chủ doanh nghiệp F&B phải nộp thuế TNCN. Đây là loại thuế bắt buộc phải thu theo quy định đối với các chủ thể kinh doanh nhà hàng, quán ăn, cà phê,...Chủ kinh doanh cần phải trích nộp một khoản tiền lương hoặc một khoản thu nhập khác để đóng loại thuế này.

Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023 là bao nhiêu?

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT 2%, kể từ 1/7/2023, mức thuế VAT đối với ngành hàng F&B sẽ được áp dụng mức thuế VAT là 8%. Nghị định 44 có hiệu lực thi hành đến 31/12/2023. Do vậy, trong trường hợp không có điều chỉnh, bổ sung tiếp tục triển khai Nghị định thì từ 1/1/2024, ngành hàng F&B sẽ trở về mức thuế 10%.

Các loại thuế suất ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam

Vậy dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, có những loại thuế nào? Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ được nhà nước quy định những mức thuế suất khác nhau. Đối với ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam, các loại thuế suất cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp được liệt kê như dưới đây.

Một số đặc điểm của thuế dịch vụ ăn uống GTGT là:

Đây cũng là loại thuế được nhiều người nhắc đến khi tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu. Loại thuế này áp dụng đối với chủ doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh F&B. Chủ quán ăn, nhà hàng phải nộp một phần thu nhập của mình để đóng thuế thu nhập cá nhân. Với các loại thu nhập khác nhau, mức thu nhập khác nhau, mức thuế suất áp dụng cũng khác nhau. Người có thu nhập cao mức thuế suất sẽ cao.

Đây là khoản tiền doanh nghiệp phải đóng dựa trên thu nhập chịu thuế của nhà hàng, quán ăn. Là chủ nhà hàng, bạn phải biết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định các khoản thu chịu thuế và không phải chịu thuế, thực hiện nộp thuế đúng quy định pháp luật để tránh bị phạt.

Đối với các cá thể, hộ kinh doanh nhỏ lẻ dịch vụ ăn uống

Để tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cần chia ra các loại chủ thể kinh doanh dịch vụ. Nếu là cá thể, hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, bạn sẽ phải chịu 2 khoản thuế suất bắt buộc là thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Theo đó:

Đối với trường hợp chủ cơ sở kinh doanh không phải chịu thuế giá trị gia tăng thì tỷ lệ thuế GTGT = 0%, thuế TNCN = 1,5%.