Map Thành Phố Vinh

Map Thành Phố Vinh

·                    Diện tích 104,96 km².

·                    Diện tích 104,96 km².

Trung tâm & Viện nghiên cứu Khu vực:

Tại TP Vinh tập trung nhiều cơ quan cấp vùng về Chính trị, An ninh-Quốc phòng, Kinh tế, Văn hóa - Xã hội, Giáo dục - Y tế,.... Có thể kể tên một số cơ quan:

Địa chỉ: Đường Lê Duẩn - TP Vinh

·        Trung tâm Khí tượng Thủy văn Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: Phường Hưng Bình - Thành phố Vinh

·        Trung tâm Phát hành sách Bắc miền Trung

Địa chỉ: đường Nguyễn Thị Minh Khai - Thành phố Vinh

·        Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: xã Hưng Đông - Thành phố Vinh

·        Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: đường Nguyễn Sỹ Sách - Thành phố Vinh

·        Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: 144, Lê Hồng Phong - Thành phố Vinh

·        Viện nghiên cứu Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: 182 Lê Duẩn - Thành phố Vinh

·        Viện Quy hoạch Kiến trúc Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: Đại lộ Lê Nin - Thành phố Vinh

·        Xí nghiệp đảm bảo an toàn hàng hải khu vực Bắc Trung bộ

Địa chỉ: Số 4 Đường Ngư Hải - Thành phố Vinh

Địa chỉ: đường Trường Thi - Thành phố Vinh

·        Trung tâm Tần số Vô tuyến điện Khu vực 6

Địa chỉ: đường 3/2 - Thành phố Vinh

·        Công viên phần mềm VTC

Địa chỉ: Đại lộ Lê Nin Thành phố Vinh

·        Viện Ngôn ngữ Quốc tế Vạn Xuân

Địa chỉ: Đường Quang Trung - Thành phố Vinh

·        Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ

Địa chỉ: Đường Trần Phú - Thành phố Vinh

·        Khu Quản lý đường bộ 4

Địa chỉ: Số 58 Phan Đăng Lưu - Thành phố Vinh

·        Ban quản lý dự án 4 - Bộ Giao thông

Địa chỉ: Số 45A đường Lê Nin - Thành phố Vinh

·        Ban quản lý dự án 85 (PMU 85)- Bộ Giao thông

Địa chỉ: Số 184 Nguyễn Sỹ Sách - Tp.Vinh - Nghệ An

·        Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 4 - Bộ Nông nghiệp - PTNT

Địa chỉ:Số 69 Trần Phú - TP. Vinh

·        Ban quản lý các dự án Thủy điện BTB - Bộ Công thương

·        Ban quản lý các dự án Nhiệt Điện điện BTB - Bộ Công thương

Địa chỉ: Số 2 Duy Tân - TP Vinh

·        Trung tâm điều hành sản xuất các nhà máy điện BTB - Bộ Công thương

Địa chỉ: Số 4 Duy Tân - TP Vinh

·        Công ty hoa tiêu hàng hải khu vực VI - Bộ giao thông vận tải

Địa chỉ: Số 41 Đinh Lễ - TP Vinh

·        Trung tâm thú y vùng 3

Địa chỉ: Số 51, Nguyễn Sinh Sắc - Thành phố Vinh

·        Trung tâm bảo vệ thực vật vùng Khu IV

Địa chỉ: Số 28 Đường Trần Phú, Phường Hồng Sơn, Thành Phố Vinh

·        Phân Viện nghiên cứu và nuôi trồng thuỷ sản Bắc Trung Bộ

·        Chi cục bảo vệ thực vật vùng khu IV

·        Địa chỉ: Số 28B Đường Trần Phú - Thành phố Vinh

·                    Diện tích 104,96 km².

·                    Dân số: 480.000 người (2013)

Nhằm thực hiện đề án "Phát triển thành phố Vinh trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá vùng Bắc Trung Bộ" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, từ nay đến năm 2025, thành phố Vinh sẽ mở rộng địa giới hành chính để có diện tích 250 km² với dân số dự kiến là 800.000 - 1.000.000 người. Sau khi mở rộng, diện tích của thành phố Vinh sẽ bao gồm thành phố Vinh hiện nay và toàn bộ diện tích thị xã Cửa Lò, phần phía Nam huyện Nghi Lộc, phía Bắc huyện Hưng Nguyên. Ranh giới thành phố mới sẽ là phía Bắc là đường Nam Cấm, phía Tây là đường tránh Vinh, phía Nam là sông Lam và phía Đông là biển Đông.

Trong đó có một số điểm mới đáng chú ý:

Theo quy định Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 quy định thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: Ảnh chân dung; Họ, chữ đệm và tên; Giới tính; Nơi sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Quốc tịch; Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; Cơ quan cấp; Ngày, tháng, năm cấp; Ngày, tháng, năm hết hạn; Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại; Thông tin khác do Chính phủ quy định.

2. Về giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 quy định giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019;

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn là Người không được phía nước ngoài cho cư trú nhưng không thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về nhận trở lại công dân.

3. Về hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 bổ sung Điều 28a vào sau Điều 28 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 như sau: Sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận và không có thông báo bằng văn bản cho cơ quan chức năng về lý do chưa nhận thì cơ quan cấp hộ chiếu thực hiện việc hủy giá trị sử dụng hộ chiếu.

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 quy định về thời hạn thị thực đối với thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày; đối với thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày; đối với thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày; đối với thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2023 quy định chứng nhận tạm trú đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 45 ngày và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định của Luật.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam cũng sửa đổi và quy định cụ thể về khai báo tạm trú. Trong đó: Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu và giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.

Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú. Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này./.

Hội đồng phối hợp PBGDPL thành phố Vinh