Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6 A Visit To A School

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6 A Visit To A School

Work in pairs. Ask and answer questions about your visit to a famous school. Use "Can you tell me more?' or "Can you tell me why?, "Can you tell me how?".

Work in pairs. Ask and answer questions about your visit to a famous school. Use "Can you tell me more?' or "Can you tell me why?, "Can you tell me how?".

Unit 6 lớp 7 Communication Task 4

Work in groups. Read the passage and complete the table about a high school in the UK. Then discuss and fill in the information about your school.

(Làm việc nhóm. Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng về một trường trung học ở Vương quốc Anh. Sau đó thảo luận và điền thông tin về trường của bạn.)

Wilson High School is for students aged 11 -16 in London. It has about 1,000 students and 100 teachers. The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.

The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc. They also study extra subjects and get involved in projects, use school resources and take part in a number of outdoor activities and school trips.

There are about 1,000 students in Wilson High School. They are between 11 and 16 years old.

(Có khoảng 1.000 học sinh trong trường Trung học Wilson. Họ từ 11 đến 16 tuổi.)

Our school has about 900 students. We are between 11 and 14 years old.

(Trường chúng mình có khoảng 900 học sinh. Chúng mình từ 11 đến 14 tuổi.)

Trường trung học Wilson dành cho học sinh từ 11-16 tuổi ở London. Trường có khoảng 1.000 học sinh và 100 giáo viên. Trường có một số phòng thí nghiệm khoa học hiện đại, phòng máy tính, thư viện lớn, nhà thi đấu thể thao và studio hoạt động.

Học sinh học nhiều môn khác nhau như tiếng Anh, văn, toán, khoa học, v.v ... Họ cũng học thêm các môn khác và tham gia vào các dự án, sử dụng tài nguyên của trường và tham gia một số hoạt động ngoài trời và các chuyến đi học.

Aim: To help Ss ask and answer questions about their school.

– Have Ss read the questions individually. Remind them that questions with when are used to ask about time and the prepositions of time (in, on, at) are used in the answers. Check comprehension.

– Have Ss work in pairs: one student in each pair asks the questions, the other answers. Go around and offer help, if necessary.

– Then call on some pairs to ask and answer the questions in front of the class. T confirms the correct answers and explains if necessary.

Prepos¡t¡ons of place: at, in, on

–  Have Ss read the phrases under the prepositions of place (at, in, on) in the table.

–  T explains how the prepositions of place (at, in, on) are used.

At shows a certain point in space (e.g. at home, at school, at work). In means inside something / a place (e.g. in the classroom, in the school garden, in the playground). On means on the surface of something (e.g on the board, on the wall, on the second floor).

Unit 6 lớp 7 Communication Task 1

Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentence.

(Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến câu được làm nổi bật.)

Mi: Are you doing anything this Sunday?

Phong: Not really. (Không hẳn.)

Mi: Would you like to go with us to Binh Minh Lower Secondary School?

Phong: Sounds great! Can you tell me more?

Mi: We'll leave at 7 a.m. My friends David and Nick are coming too.

Mi: Chủ nhật này bạn có làm gì không?

Mi: Bạn có muốn đi cùng chúng tôi đến trường THCS Bình Minh không?

Phong: Nghe hay đó! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm được không?

Mi: Chúng ta sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng. Bạn của tôi là David và Nick cũng sẽ đến.

Unit 6 lớp 7 Communication Task 3

Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note.

(Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.)

Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch của bạn.)

A: I'm going to show them the school library.

(Tôi sẽ dẫn họ xem thư viện của trường.)

B: Sounds good. Can you tell me why?

(Nghe hay đấy. Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?)

A: I want them to see our learning resources. I think they're very modern.

( Tôi muốn họ xem tài nguyên học tập của chúng tôi. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)

1. A: I'm going to introduce them playground.

(Tôi sẽ giới thiệu cho họ sân chơi.)

B: Sounds good. Can you tell me why?

(Nghe hay đấy! Bạn có thể cho tôi biết tại sao?)

A: I want them to see where we play at the break time. It's large and nice.

(Tôi muốn họ xem nơi chúng ta chơi đùa vào giờ giải lao. Nó rất rộng và hiện đại.)

2. A: I'm going to show them the soccer field.

(Tôi sẽ cho họ xem sân bóng đá.)

B: Sounds good! Can you tell me more?

(Nghe hay đấy! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm?)

A: I’m going to talk about some interesting matches and some famous players at my school.

(Tôi sẽ nói về một vài trận đấu thú vị và một số cầu thủ nổi tiếng ở trường tôi.)